Tê Pháp xanh lá - Tê tim mạch, cao huyết áp - Tê Scandonest 3% Plain- Septodont
- Xuất xứ: Septodont - Pháp
- Quy cách: Ống cartridge 1.7ml - Vĩ 10 ống - Hộp 5 vĩ
- Chỉ định: Thuốc tiêm tê vùng sử dụng tại nha khoa và phòng khám y tế, thẩm mỹ
- Sử dụng kết hợp với kim tiêm gây tê
Chú ý: hàng chỉ bán theo đơn của bác sĩ
Mô tả
- Thành phần hoạt chất: Mepivacain hydrochlorid 54 mg
- Thành phần dược tá: Clorit Natri, dung dịch Hydroxit Natri, nước cất pha tiêm vừa đủ 1,8 ml
- Công thức không có chất co mạch nên an toàn cho người bị tiểu đường, cao huyết áp, tim mạch, trẻ em, người cao tuổi.
- Thời gian khởi phát từ 1 – 1,5 phút..
- Thời gian làm việc 15 – 20 phút..
- Không đào thải qua gan, thận đem lại sự an toàn tuyệt đối cho bệnh nhân.
- Công thức không chứa methylparaben không gây dị ứng cho những bệnh nhân dễ bị kích ứng với thuốc.
- 100% thành phần không có latex giúp giảm dị ứng.
- Ống thuốc tê được tiệt trùng ở tất cả các bước từ đóng gói tới thành phẩm ở autoclave 122°C trong thời gian 15 phút.
- Tiêu chuẩn vàng trong tiệt trùng sản phẩm và ống tiêm, an toàn cho người sử dụng.
- Tem Mylar bao phú trên ống thủy tinh giảm thiểu nguy cơ tổn thương khi bị vỡ ống thủy tinh.
CHỈ ĐỊNH SCANDONEST 3%
- Thuốc được chỉ định gây tê tại chỗ hoặc gây tê vùng, dùng trong điều trị các bệnh răng miệng
- Thuốc đặc biệt có tác dụng trong điều trị các bệnh răng miệng cho các bệnh nhân có tiền sử tim mạch, tiểu đường và cao huyết áp.
LIỀU DÙNGSCANDONEST 3% :
- Liều lượng: Dành cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi Người lớn:
- Lượng thuốc dùng tuỳ theo mức độ can thiệp
- Trung bình dùng từ 1 ống đến 3 ống cho 1 thủ thuật
- Liều tối đa 300mg Mepivacain hydrochlorid cho một lần điều trị
- Không dùng quá 7mg/kg cân nặng Trẻ em ( trên 4 tuổi)
- Liều tiêm tuỳ theo tuổi, cân nặng của trẻ và tuỳ theo mức độ can thiệp
- Liều trung bình 0,5 mg Mepivacain hydrochlorid (0,0167 ml dung dịch thuốc tiêm) cho mỗi kg cân nặng Người già : liều dùng bằng 1/2 liều cho người lớn Cách dùng:
- Tiêm tại chỗ hoặc tiêm theo vùng, trong khoang miệng, dưới niêm mạc
- Cần chắc chắn không tiêm vào mạch máu (kiểm tra bằng cách hút xy-lanh lặp lại nhiều lần) nhất là khi dùng trong gây tê vùng. Tốc độ tiêm không được quá 1ml/1 phút Không được trộn dung dịch tiêm với thuốc khác trong cùng một lần làm thủ thuật. Khi ống dung dịch gây tê đã mở không được sử dụng lại
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Scandonest 3% Plain trong trường hợp có mẫn cảm với các thuốc tê vùng hoặc với một trong các thành phần của thuốc và trong các trường hợp sau:
- + Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất nặng
- + Trạng thái động kinh
CẢNH BÁO
- Không tiêm Scandonest 3% Plain trong mạch máu, vì có thể gây co giật do độc tính toàn thân, dẫn đến ngừng tim. Sau mỗi lần tiêm thuốc gây tê, phải theo dõi tình trạng tim mạch, hô hấp và thị giác của người bệnh để phát hiện tác dụng độc hại xảy ra trên hệ thần kinh trung ương hoặc trên hệ tim mạch.
- Nguy cơ do gây mê: tổn thương (môi, lưỡi, lợi…) Bệnh nhân không nên ăn, nhai, nhất là kẹo cao su, khi vẫn cảm thấy mất cảm giác tại vùng vừa bị tiêm
- Không dùng cho trẻ dưới 4 tuổi do các kỹ thuật gây tê không thích hợp với lứa tuổi này
- Tránh tiêm vào các vùng đang viêm hoặc nhiễm trùng ( vì giảm tác dụng của thuốc )
THẬN TRỌNG SỬ DỤNG
- Các vận động viên thể thao cần lưu ý vì thuốc có chứa một số thành phần có thể cho phản ứng dương tính với thuốc thử doping
- Cần hỏi kỹ tiền sử để phát hiện cơ địa dị ứng, các thuốc đang sử dụng
- Thử test 5-10% liều trong trường hợp có nguy cơ dị ứng
- Tiêm chậm, tuyệt đối không được tiêm vào mạch máu
- Duy trì giao tiếp với bệnh nhân trong quá trình gây tê
- Theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân đang điều trị thuốc chống đông
- Trong trường hợp suy gan nặng cần giảm liều
- Giảm liều trong trường hợp ngạt, kiềm máu hoặc toan chuyển hoá
Scandonest 3% Plain – Tê Pháp xanh lá an toàn cho bệnh nhân tim mạch
Scandonest 3% Plain là thuốc tê không chứa adrenalin, thường được gọi là tê Pháp xanh lá, chuyên dùng cho các trường hợp bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp, tim mạch, hoặc chống chỉ định với các thuốc tê có chứa epinephrine. Đây là sản phẩm của thương hiệu Septodont – Pháp, nổi tiếng toàn cầu về thuốc tê nha khoa.
Sản phẩm được phân phối chính hãng tại Vật Liệu Nha Khoa Sài Gòn – hotline: 0908 627 408
Đặc điểm nổi bật của Scandonest 3% Plain
- Không chứa adrenaline – an toàn tuyệt đối cho bệnh nhân có bệnh lý tim mạch
- Thành phần chính: Mepivacaine hydrochloride 3%
- Hiệu quả tê ổn định, kéo dài từ 20–40 phút tùy trường hợp
- Ít gây co thắt mạch – hạn chế tăng huyết áp và nhịp tim
- Đóng gói: hộp 50 ống carpule (1.8ml)
Đối tượng nên sử dụng thuốc tê Scandonest 3%
- Bệnh nhân cao huyết áp, tim mạch
- Bệnh nhân lớn tuổi hoặc trẻ nhỏ cần kiểm soát liều lượng
- Trường hợp chống chỉ định với adrenalin
- Phẫu thuật, nhổ răng, trám răng, điều trị tủy nhẹ
So sánh Scandonest 3% Plain với các thuốc tê khác
Tiêu chí | Scandonest 3% Plain | Lidocaine 2% with adrenaline | Septanest 4% (Articaine + adrenaline) |
---|---|---|---|
Thành phần chính | Mepivacaine 3% | Lidocaine 2% + Adrenaline | Articaine 4% + Adrenaline |
Chứa adrenalin | Không | Có | Có |
Đối tượng phù hợp | Bệnh nhân tim mạch, cao huyết áp | Người khoẻ mạnh | Trường hợp cần gây tê sâu, lâu |
Thời gian tê | 20–40 phút | 45–60 phút | 60–90 phút |
Nguy cơ tăng huyết áp | Thấp | Trung bình | Cao hơn |
Hướng dẫn sử dụng và lưu ý
- Lắc nhẹ trước khi dùng
- Bảo quản nơi mát (15–25°C), tránh ánh sáng trực tiếp
- Kiểm tra hạn dùng và vỏ ống trước khi sử dụng
- Không nên dùng quá 5 carpule trong một lần điều trị
Mua Scandonest 3% chính hãng ở đâu?
Bạn có thể mua Scandonest 3% Plain và các dòng thuốc tê nha khoa chính hãng tại:
- Vật Liệu Nha Khoa Sài Gòn – nhà cung cấp uy tín trên toàn quốc
- Giao hàng nhanh chóng, bảo quản đúng chuẩn y tế
- Hotline tư vấn: 0908 627 408
Từ khóa liên quan : Thuốc tê Septodont; Thuốc tê nha khoa; Vật liệu điều trị tủy; Dụng cụ tiểu phẫu
Đánh giá khách hàng