Tê Pháp xanh dương - Tê Septanest 4% Septodont
- Xuất xứ: Septodont - Pháp
- Quy cách: Ống cartridge 1.7ml - Vĩ 10 ống - Hộp 5 vĩ
- Chỉ định: Thuốc tiêm tê vùng sử dụng tại nha khoa và phòng khám y tế, thẩm mỹ
- Sử dụng kết hợp với kim tiêm gây tê
- Date 09-2026
Mô tả Tê Pháp xanh dương - Tê Septanest 4% Septodont
- Ở những người bị quá kích cảm giác quá mức, capocaine không hiệu quả lắm, nhưng Articaine hoạt động tốt.
- Các nghiên cứu so sánh lidocaine và Articaine đã phát hiện ra rằng Articaine có hiệu quả hơn so với lidocaine trong việc gây tê vùng.
- Articaine được cho rằng có khả năng gây tê cao gấp 3,81 lần so với thuốc gây tê khác khi được sử dụng để tiêm thuốc thâm nhập.
- Hơn nữa, Articaine đã được chứng minh là vượt trội so với lidocaine sau khi xuất hiện các cơn đau dai dẳng.
Ưu điểm
- Giảm thời gian chờ cho quá trình phẫu thuật vì quá trình bắt đầu tê nhanh.
- Tránh được các phản ứng dị ứng cho những bệnh nhân mẫn cảm nhờ công thức không chứa Methyl parapen.
- Không đào thải qua gan, thận đem lại sự an toàn tuyệt đối cho bệnh nhân.
THÀNH PHẦN: Cho 1 cartridge(ống) 1,7ml:
- Articain hydrochlorid (INN, tên quốc tế) 68,000 mg
- Adrenalin (như Adrenalin tartrate) 0,017 mg
- Tá dươc: Natri clorid, Natri metabisultit, Dinatri edetat, Natri hydroxyd, nước cất pha tiêm vừa đù 1,7ml
DẠNG BÀO CHẾ:
- Dung dịch thuốc tiêm dùng trong nha khoa.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
- Mỗi cartridge(ống) chứa 1,7 ml dung dịch.Hộp chứa 50 cartridge.
CÁC ĐẶT TÍNH DƯỢC LÝ HỌC:
- Dược lực học
- Thuốc tê (mã số ATC: N01BB58)
- Mã số ATC dựa trên phân loại giải phẫu, điều trị học và hóa học.
- Artlcain hydroclorid là thuốc tê có cáu trúc amid, phong bế việc dẫn truyền xung động qua các sợi thần kinh ờ chỗ tiêm.
- Adrenalin (nồng độ 1/100.000) thêm vào dung dịch articain làm chậm articain đi vào tuần hoàn (toàn thân) do đó đàm bào nồng độ tác dụng (hoạt tính) kéo dài ở các mô. Điều này tạo ra vùng phầu thuật có mức cháy máu tối thiểu.
- Thời gian tiềm phục của tác dụng gây tê là từ 2 đén 3 phút. Thời gian tồn tại của trạng thái gây tê có thế tiến hành phẩu thuật là khoáng 60 phút. Thời gian này ngắn hơn thời gian gây tê tủy sống từ 2 đến 3 lần. Dược động học
- Khi tiêm articain vào niêm mạc miệng thuốc đạt nồng độ đinh trong máu khoảng 30 phút sau khi tiêm.
- Chu kỳ bán thầi của articain hydroclorid được chuyền hóa chủ yếu bởi gan, 5 tới 10% liều dùng được bài xuất không đổi qua nước tiều.
CHÍ ĐỊNH:
- Thuốc gây tê tại chõ hoặc vùng dùng trong phắu thuật nha khoa, dùng cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Dùng cho tré em trên 4 tuổi.
Liều lượng:
- Liều tùy thuộc vào quy mô phẫu thuật.
- Dùng mỗi lần Vỉ ống tới 1 ống.
- Liều tối đa 7 mg articain hydrodorid/1 kg thé trọng.
- Tré em (trên 4 tuổi):
- Liều dùng được xác định bởi tuổi, thể trọng của trẻ em và kiều phầu thuật cần thực hiện.
- Liều tối đa 5 mg articain hydroclorid (0,125ml dung dịch thuốc tê)/1 kg thề trọng.
- Liều trung binh articain hydroclorid (mg) khuyến nghị dùng cho trẻ em có thế được tính như sau: thề trọng (kg) X 1,33.
- Người cao tuổi:
- Liều dùng cùa người cao tuổi bằng Vỉ liều của người lớn.
CÁCH DÙNG:
- Tiêm tại chỗ hoặc vùng dưới niêm mạc miệng:
- Kiểm tra kiêm tiêm nằm ngoài mạch máu bằng cách hút bơm tiêm nhiều lần. Đặc biệt khi gây tê vùng, tốc độ tiêm không quá 1 ml/phút.
- Hướng dẫn:
- Bề mặt ống thuốc phải được tiệt trùng trước khi dùng. Lau cẩn thận với còn ethylic 70% hoặc với cồn isopropylic tinh khiết (90%) dược dùng.
- Không được nhúng ống thuốc vào bất cứ dung dịch nào.
- Không được trộn lẫn dung dịch Septanest với bất kỳ chát nào trong cùng bơm tiêm.
- Không được dùng lại dung dịch gây tê ở ống tiêm đã mờ trước từ lâu.
- Thời gian điều tri: Dùng một lần.
CHỐNG CHÍ ĐỊNH:
- Tăng nhạy càm đối với thuốc tê hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức Septanest.
- Rối loại nghiêm trọng dẫn tâm nhĩ - tâm thát, không có máy điều nhịp tim hỗ trợ.
- Bléu hiện động kinh không điều trị.
- Loạn chuyền hóa porphyria.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
Cánh báo:
- Chế phẩm này chứa adrenalin 1/100.000:
- Phái lưu ý tới nguy cơ gây hoại tủ' tại chỗ ở bệnh nhân cao huyết áp hay đái tháo đường.
- Nguy cơ tê biến thái: càm giác gal châm (môi, má, niêm mạc, lưỡi), cần khuyên bệnh nhân không nhai kẹo cao su hoặc ăn uống khi không tháy nhạy cảm.
- Không dùng cho trẻ em dưới 4 tuổi vì kỹ thuật gây tê không thích hợp với lứa tuổi này.
- Tránh tiêm vào tồ chức viêm (vì công hiệu thuốc tê bị giảm).
Thận trọng:
- Muốn dùng thuốc này nhát thiết phái:
- Hòi trước đề biết tình trạng sức khỏe, trị liệu đang dùng và tiền sử bệnh tật cùa bệnh nhân.
- Tiến hành tiêm thừ 5% đến 10% liều dùng đế đề phòng bệnh nhân bị dị ứng.
- Tiêm chậm, hút bơm tiêm nhiều lần đề kiểm tra xem kim tiêm có nằm ngoài mạch máu không.
- Giữ tiếp xúc với bệnh nhân bằng cách nói chuyện và trao đối.
- Tăng cường giám sát đối với bệnh nhân dùng thuốc chống đông máu, theo dõi INR.
- Vi thuốc chứa adrenalin, cần tăng dự phòng và giám sát trong các trường hợp sau:
- Mọi kiểu loại nhịp, trừ nhịp tim chậm.
- Suy mạch vành.
- Cao huyết áp động mạch nghiêm trọng.
+ Trường hợp suy gan nặng có thé giám liều articain vì các thuốc tiêm có cáu trúc amid được chuyến hóa chủ yéu bới gan.
+ Trường hợp glàm oxy thờ, tăng kali máu hay nhiễm acid chuyến hóa cũng cần giàm liều.
+ Khi tiêm thuốc tê này cùng một vài thuốc khác (xem tương tác thuốc khác), cần luôn theo dõi tình trạng lâm sàng và sinh học cùa bệnh nhân.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
- Cũng như bát kỳ thuốc tê, mê nào khác dùng trong nha khoa (răng, miệng), Septanest có thề gây ra ngẩt xiu. Septanest có chứa natri metabisultlt, chất này có thé cảm ứng hay làm nặng các phàn ứng dị ứng.
- Vào trường hợp quá liều hay bệnh nhân có thiên hướng phản ứng, có thề xuất hiện những dáu hiệu lâm sàng sau:
- s- Hệ thần kinh trung ương: Thần kinh kích động, bồn chồn, ngáp, run, lo ngại, rung giật nhãn cầu, đau đầu, buồn nôn, ù tai. Khi cẩc dáu hiệu này xuất hiện, bệnh nhân phài được tăng hô háp và bắt đầu theo dõi thường xuyên đé phòng ngừa biến chứng xấu như co giật kèm theo trầm cảm nơi thần kinh trung ương.
- Hệ hô hấp: Nhịp thờ nhanh, tiếp theo là nhịp thờ chậm, có thề dẫn tới ngừng thở.
- Hệ tim mạch: Nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, suy giàm tim mạch kèm giảm huyết áp động mạch có khả năng dẫn tới đột quy, loạn nhịp tim (ngoại tâm thu tâm thất và rung tâm thát), rối loạn dẫn truyền (phong bé tâm nhĩ - tâm thất). Các bệnh chứng trên có thề dẫn tới ngừng tim.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
- Thuốc này chl dùng cho phụ nữ có thai vào trường hợp tối cần thiết.
- Sau khi tiêm thuốc tê nha khoa vẫn có thề cho con bú.
TÁC DỤNG CÙA THUỐC TRÊN NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
- Có thề ảnh hường đến khà năng lái xe và vận hành máy móc.
- Các vận động viên thề thao cần biết trước là thuốc này có khả năng cho phản ứng dương tính trong xét nghiệm kiềm tra chống dopping.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC:
- Dang phối hơp khônọ khuvến nghi:
- Vì ché phám có chứa adrenalin:
- Guanehidin và các thuốc có liên quan (thuốc chống thiên đầu thống, glôcôm): Làm tăng huyết áp (tăng tinh phán ứng liên két với giám trương lực giao càm hoặc ức chế adrenalin đi vào các sợi giao cảm).
- Nếu không tránh được dạng phối hợp này thì thận trọng dùng liều nhỏ hơn của thuốc cường giao cảm (adrenalin).
- Dang phối hơp càn thân trong khi dùng thuốc vì chế phầm có chứa adrenalin:
- Các chát gây mê bay hơi: Loại nhịp tâm thất nghiêm trọng (tăng tính phàn ứng của tim) cần được hạn chế; dùng dưới 0,1 mg adrenalin trong 10 phút hay 0,3mg trong 1 giờ cho người lớn.
- Các thuốc chống trầm uất hoạt năng (cường) serotonin và hoạt năng (cường) noradrenalin (như minaclpran và venlafaxin): Tăng huyết áp kịch phát, có khả năng xày ra loạn nhịp (ức chế adrenalin đi vào các sợi giao cám) càn được hạn chế; dùng dưới 0,1 mg adrenalin trong 10 phút hay 0,3mg trong 1 giờ cho người lớn.
- Chát ức chế MAO không chọn lọc (như iproniazid): Tăng tác dụng cao huyết áp cùa adrenalin, tác dụng này thường tăng có mức độ. Dùng dưới sư giám sát chặt chẽ của bác sỹ.
- Chát ức chế MAO chọn lọc (moclobemid, toloxaton), ngoại suy từ ức ché MAO không chọn lọc: Nguy cơ tăng tác dụng cao huyết áp.
QUÁ LIỀU:
- Hai phàn ứng có thé xày ra khi dùng quá liều thuốc tê là:
+ Hoặc xày ra tức thời do quá liều tương đối khi bát cản đé thuốc đi thẳng vào mạch máu.
+ Hoặc xày ra chậm, do quá liều thực sự khi dùng lượng thuốc tê quá lớn.
- Xử lý cấp cứu: Ngay khi các triệu chứng xuát hiện, cần giúp bệnh nhân tăng hô hấp (thông khí phối), nằm nghi. Nếu xáy ra giật rung, cần cho thờ oxy và dùng các benzodiazepin. Việc điều trj có thề cần tới đặt ống nội khí quàn.
Chú ý: Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. nếu cần thêm thông tin xin hói ý kiến bác sĩ. thuốc này chí dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc. thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phái khi sứ dụng thuốc.
không dùng cho tré dưới 4 tuổi.
không dùng cho tré dưới 4 tuổi.
HẠN DÙNG, BÁO QUẢN VÀ TIÊU CHUẤN:
- Hạn dùng: 18 tháng.
- Báo quản: Ở nhiệt độ dưới 30°c.
- Tiêu chuấn: Nhà sàn xuất.
- Nhà sản xuất: SEPTODONT
- 58, rue du Pont de Créteil - 94107 Saint-Maur-des-Fossés Cedex - France
Thuốc tê Pháp xanh dương – Septanest 4% Articaine with Epinephrine của Septodont
Septanest 4% (Tê Pháp xanh dương) là thuốc tê nha khoa cao cấp từ thương hiệu danh tiếng Septodont – Pháp, chứa hoạt chất Articaine 4% kết hợp Epinephrine 1:100,000, giúp gây tê hiệu quả, kiểm soát chảy máu tốt, thời gian tác dụng kéo dài. Đây là lựa chọn hàng đầu trong các thủ thuật nha khoa có thao tác mổ xẻ hoặc cần độ tê sâu và lâu.
Sản phẩm chính hãng có sẵn tại Vật Liệu Nha Khoa Sài Gòn – Gọi ngay 0908 627 408 để nhận tư vấn chuyên môn và hỗ trợ đặt hàng nhanh!
Thông tin chi tiết về Tê Septanest 4%
- Hoạt chất: Articaine HCl 4% + Epinephrine 1:100,000
- Đóng gói: Hộp 50 ống carpule x 1.7ml
- Xuất xứ: Septodont – Pháp
- Chỉ định: Gây tê trong điều trị nha khoa (nhổ răng, phẫu thuật, nạo tủy, cạo vôi sâu…)
- Thời gian tác dụng: 60 – 75 phút
- Cơ chế tác dụng: ức chế dẫn truyền thần kinh ngoại biên – kiểm soát đau hiệu quả
Ưu điểm vượt trội của Tê xanh dương Septanest 4%
- Hiệu lực gây tê mạnh, nhanh và sâu
- Thời gian kéo dài, đặc biệt phù hợp tiểu phẫu
- Giảm chảy máu nhờ có Epinephrine 1:100,000
- Tương thích mô mềm, giảm kích ứng
- Được sử dụng phổ biến tại nhiều phòng khám & bệnh viện quốc tế
So sánh tê Septanest 4% với các loại thuốc tê khác
| Thuốc tê | Hoạt chất | Tác dụng | Thời gian | Chống chỉ định |
|---|---|---|---|---|
| Septanest 4% (Pháp xanh dương) | Articaine 4% + Epi 1:100,000 | Mạnh, tê sâu | ~75 phút | Tim mạch nặng |
| Scandonest 3% (Pháp xanh lá) | Mepivacaine 3% | Vừa, không co mạch | ~30–45 phút | – |
| Lignospan (Anh) | Lidocaine 2% + Epi 1:80,000 | Trung bình | ~60 phút | Tim mạch |
Khuyến nghị sử dụng
- Phù hợp cho thủ thuật nha khoa cần gây tê sâu (nhổ răng, nạo chóp, phẫu thuật nướu)
- Không khuyến khích dùng cho bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, cao huyết áp nặng
- Chỉ sử dụng bởi bác sĩ chuyên khoa, bảo quản lạnh (2–8°C)
Tại sao nên chọn Vật Liệu Nha Khoa Sài Gòn?
- Cam kết hàng chính hãng Septodont – Pháp
- Giá tốt, hỗ trợ phòng khám – giao hàng toàn quốc
- Đội ngũ tư vấn kỹ thuật chuyên môn cao
- Hotline hỗ trợ nhanh: 0908 627 408
Từ khóa liên quan
Từ khóa liên quan: Thuốc tê Septodont; Thuốc tê nha khoa; Thuốc tê Pháp; Thuốc tê có Epinephrine






Đánh giá khách hàng