Bảng viết tắt đơn vị đo lường quốc tế mới nhất

    Bảng viết tắt đơn vị đo lường quốc tế mới nhất và chuẩn nhất giúp các cá nhân, doanh nghiệp tiết kiệm thời gian tra cứu. Đặc biệt là các bạn kế toán công tác trong các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu phải thường xuyên sử dụng để kê khai Hải quan. vatlieunhakhoasaigon.com xin chia sẻ đến bạn đọc bảng viết tắt các đơn vị đo quốc tế chuẩn nhất hiện nay.
     

    Bảng viết tắt đơn vị đo lường quốc tế mới nhất

    Mã viết tắt Tên quốc Tế Tên tiếng Việt
    SET set Bộ
    DZN dozen
    GRO gross Tổng trọng lượng
    TH thousand Nghìn
    PCE piece Cái/Chiếc
    PR pair Đôi/Cặp
    MTR metre Mét
    FOT foot Phút
    YRD yard I/át
    MTK square metre Mét vuông
    FTK square foot Phút vuông
    YDK square yard I/át vuông
    GRM gram Gam
    GDW gram, dry weight Gam (trọng lg khô)
    GIC gram, including container Gam (gồm container)
    GII gill (UK) Gam (gồm bao bì)
    GMC Not available Gam (hàm lượng KL)
    KGM kilogram Kilogam
    KDW kilogram drained net weight Kilogam (tr.lg khô)
    KIC kilogram, including container Kilogam (gồm cont.)
    KII kilogram, including inner packaging Kilogam (gồm bao bì)
    KMC Not available Kilogam (hàm lg KL)
    TNE tonne (metric ton) Tấn
    MDW Not available Tấn (trọng lg khô)
    MIC metric ton, including container Tấn (gồm container)
    MII metric ton, including inner packaging Tấn (gồm bao bì)
    MMC Not available Tấn (hàm lượng KL)
    ONZ ounce (avoirdupois) Ao/xơ 
    ODW Not available Ao/xơ (trọng lg khô)
    OIC Not available Ao/xơ (gồm cont.) 
    OII Not available Ao/xơ (gồm bao bì)
    OMC Not available Ao/xơ (hàm lượng KL)
    LBR pound Pao
    LDW Not available Pao (trọng lg khô)
    LIC Not available Pao (gồm container) 
    LII Not available Pao (gồm bao bì)
    LMC Not available Pao (hàm lượng KL)
    STN ton (US) or short ton (UK/US) Tấn ngắn
    LTN ton (UK) or long ton (US) Tấn dài
    DPT displacement tonnage Trọng tải
    GT gross ton Tổng trọng tải
    MLT millilitre Mili lít
    LTR litre Lít
    KL kilogram per metre Kilo lít
    MTQ cubic metre Mét khối
    FTQ cubic foot Phút khối
    YDQ cubic yard I/át khối
    OZI fluid ounce (UK) Ao/xơ đong
    TRO troy ounce or apothecary ounce Troi ao/xơ
    PTI pint (UK) Panh
    QT quart (US) Lít Anh
    GLL gallon (US) Galông ruợu
    CT metric carat Cara
    LC linear centimetre Hàm luợng lactoza
    KHW kilowatt hour per hour Kilô/oắt giờ
    ROL roll Cuộn
    UNC head Con
    UNU Not available Củ
    UNY Not available Cây
    UNH Not available Cành
    UNQ Not available Quả
    UNN Not available Cuốn
    UNV ball Viên/Hạt
    UNK box Kiện/Hộp/Bao/Gói
    UNT bar [unit of packaging] Thanh/Mảnh/Miếng
    UNL can Lon/Can
    UNB book Quyển/Tập
    UNA bottle Chai/ Lọ/ Tuýp
    UND Not available Tút
    USD Not available USD
    HLTR hectolitre Hectolit
    BBL barrel (US) Barrel
    KUNC Not available 1000 con
    KPCE thousand piece 1000 cái/chiếc
    KUNQ Not available 1000 quả
    KROL Not available 1000 cuộn
    KMTR kilometre Kilo mét (1000 mét)
    KPR Not available 1000 đôi/cặp
    KSET Not available 1000 bộ
    KUNK Not available 1000 kiện/hộp/bao
    KMTQ thousand cubic metre 1000m3
    STER Not available Ster 
    INC inch Inch
    CEN hundred Cen ti mét
    MMTR millimetre Mili mét
    MGRM milligram Mili gram
    HMTR hundred metre 100 mét
    HUNV Not available 100 viên/hạt
    TAM plate Tấm
    KUNV Not available 1000 viên
    BAG bag Túi
    SOI fibre metre Sợi
    KPRO Not available 1000 sản phẩm
    KVA kilovolt – ampere KVA
    KMTK Not available 1000 M2
    KPKG thousand bag 1000 gói
    HKGM hundred kilogram Tạ (100kg)
    BAN page – hardcopy Bản
    PKG pack Gói
    LOT lot  [unit of weight] Lô (nhiều cái)
    CONT container CONTAINER
    CHI Not available CHI
    TO sheet Tờ
    RAM ream RAM
    HGRM Not available 100 GRAMME
    DUNK ten pack 10 BAO
    KPIP Not available 1000 ống
    DPCE Not available 10 chiếc
    HPCE Not available 100 chiếc
    BICH basket Bịch
    DMTR Not available 10 mét
    CUC piece Cục
    HFT hundred foot 100 FT
    BANG board Bảng
    PIP tube Ống
    LIEU dose Liều
    CUM bundle Cụm
    MM3 cubic millimetre mm3
    CM3 cubic centimetre cm3
    MM2 square millimetre mm2
    CM2 square centimetre cm2
    DM2 square decimetre dm2
    DM decimetre dm
    KIT kit KIT
    UNIT one UNIT
    LBS pound LBS
    VI vial Vỉ
    INC2 square inch Inch2
    TY tank, cylindrical Tank  (Thùng, két, bể chứa hình trụ)
    KGS Not available Kilogam
    CBM cubic metre CuBic Meter
     
    Lưu ý (*): Tại thời điểm bạn đọc bài viết này, có thể các quy định đã được sửa đổi hoặc bổ sung hoặc có cách hiểu khác. Bạn đọc vui lòng cập nhật thông tin và đối chiếu với các quy định hiện hành mới nhất. Bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo, không mang tính hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân nào.
    Bảng viết tắt đơn vị đo lường quốc tế
    Bảng viết tắt đơn vị đo lường quốc tế

     

    Các đơn vị tính trong xuất nhập khẩu

    Căn cứ theo Điều 13 của Thông tư số 52/2020/TT-BTC ban hành ngày 10 tháng 6 năm 2020 hướng dẫn một số biện pháp thực hiện Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu nhập khẩu quy định như sau:

    Điều 13. Đơn vị tính lượng trong thống kê

    Đơn vị tính lượng sử dụng trong thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được sử dụng như sau:

    1. Đơn vị tính lượng theo quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

    2. Đơn vị tính lượng quy đổi sử dụng trong các mẫu biểu thống kê: các đơn vị tính lượng khác nhau được quy đổi về đơn vị tính thống nhất trong mẫu biểu thống kê theo quy tắc sau:

    a) Hàng hóa sử dụng đơn vị tính lượng được quy đổi về tấn như sau:

    a.1) Hàng hóa khai báo là tấn: giữ nguyên lượng khai báo được cơ quan hải quan chấp nhận;

    a.2) Hàng hóa khai báo là kilogram (kg), gramme (gr), tạ, pound, lbs quy đổi về tấn;

    a.3) Hàng hóa khai báo là đơn vị tính khác đơn vị tính thuộc điểm a.1) và a.2) nhưng thuộc tờ khai hải quan chỉ có 1 dòng hàng thì sử dụng trọng lượng tổng trên tờ khai để quy đổi về tấn;

    a.4) Hàng hóa không thuộc các điểm a.1), a.2) và a.3) nêu trên được quy đổi dựa trên đơn giá của hàng hóa đã được quy đổi tương tự có cùng mã hàng, cùng thị trường của thời điểm gần nhất.

    b) Hàng hóa sử dụng đơn vị tính cái, chiếc: giữ nguyên lượng khai báo được cơ quan hải quan chấp nhận.

     

    Đồng tiền thanh toán trong xuất nhập khẩu

    Nguyên tệ
    AUD Đô la Úc
    CAD Đô la Canada
    CHF Franc Thuỵ Sĩ
    CNY Nhân dân tệ
    DKK Curon Đan Mạch
    EUR Euro
    GBP Bảng Anh
    HKD Đô-la Hồng Kông
    IDR Ripiah Indonesia
    INR Rupee Ấn Độ
    JPY Yên Nhật
    KHR Riel Campuchia
    KRW Won Hàn Quốc
    LAK Kíp Lào
    MOP Pataca Macao
    MYR Ringit Malaysia
    NOK Curon Nauy
    NZD Đô la New Zealand
    RUB Rúp Nga
    SEK Curon Thuỵ Điển
    SGD Đô-la Singapore
    THB Bạt Thái Lan
    TRY Lira Thổ Nhĩ Kỳ 
    TWD Đô la Đài Loan
    USD Đô la Mỹ
    VND Đồng Việt Nam

    Trên đây là chia sẻ về Bảng viết tắt đơn vị đo lường quốc tế mới nhất của vatlieunhakhoasaigon.com, hi vọng qua bài viết này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về bảng viết tắt của các đơn vị đo lường quốc tế chuẩn.