Tổng quan

    • Xuất xứ: Mani - Nhật bản
    • Quy cách: Bộ hỗn hợp 4 tuýp che nướu 1,5 gam / tuýp, 12 đầu bơm
    • Chỉ định: Tẩy trắng răng tại phòng khám nha khoa
     

    Mô tả

    • Hàm lượng Hydro Peroxyde 35% 5gr (có thể dùng đến 6 lượt răng ~ 2 bệnh nhân) và 3 đầu trộn thuốc tự động - cho nồng độ luôn chính xác và dễ sử dụng nhờ khoá kín khí tuýp thuốc sau mỗi lượt tẩy.
    • Gel thuốc tẩy trắng màu đỏ đối lập với màu che nướu giúp Bác sĩ dễ quan sát khi điều trị, hạn chế làm dư thuốc.
    • Tẩy liên tục trong 1 lần hẹn chỉ mất 45p cho thời gian điều trị trên ghế. (3 set)
    • Mang đến sự hài lòng cho bệnh nhân với hiệu quả làm trắng bật 3-4 tông màu răng (căn cứ trên bảng màu Vita classic), màu sắc đồng nhất một cách tự nhiên với khả năng chống ê buốt tốt.
    • Bộ tẩy trắng tại phòng nha không cần dùng đèn tẩy trắng – không gây ê buốt cho bệnh nhân.
    • Bản chất Ô-xy già (H2O2)  nồng độ 35%
    • Mang tới hiệu quả tẩy trắng đối với răng xỉn màu hoặc răng suy nhược một cách ưu việt
    • Giá trị pH trung tính hướng tới giúp bệnh nhân thoải mái hơn khi tẩy trắng.
    • Hiệu quả tẩy trắng được bảo tồn bền vững lý tưởng
    • Với đóng gói đi kèm bao gồm đầu trộn tự động, nha sĩ không phải trộn thuốc bằng tay, đảm bảo đúng chuẩn nồng độ cho chất tẩy trắng.
    • Tông màu đỏ: tưởng phản hoàn hảo với răng

     

    Quy cách đóng gói

    • Bộ Che nướu  Bleaching’n smile Dental Dam
    • Bao gồm: 4 tuýp che nướu 1,5 gam / tuýp, 12 đầu bơm
     

     

    Hướng dẫn sử dụng

     

    So sánh các sản phẩm tẩy trắng răng tại phòng nha khoa

    Tiêu chí Pola Office 35% Pola Office+ 37.5% Whiteness HP Maxx 35% W-Gel (VIETLIFE) Mani Bleach n Shine
    Hãng sản xuất SDI (Úc) SDI (Úc) FGM (Brazil) VIETLIFE (Việt Nam) Mani (Nhật Bản)
    Hoạt chất chính Hydrogen Peroxide 35% Hydrogen Peroxide 37.5% Hydrogen Peroxide 35% Hydrogen Peroxide 35% Hydrogen Peroxide 35%
    Chỉ định sử dụng Tẩy trắng tại phòng nha Tẩy trắng tại phòng nha – cường độ mạnh Tẩy trắng chuyên sâu, cần bảo vệ nướu Tẩy trắng răng tại phòng – phân khúc giá tốt Tẩy trắng tại phòng – đủ dùng 1 bệnh nhân
    Số lần bôi/lượt điều trị 2 lần x 8–15 phút 1–2 lần x 8–15 phút 3 lần x 15 phút 1–2 lần x 15 phút 1–2 lần x 15 phút
    Thời gian điều trị (tổng) 15–30 phút 15–30 phút ~45 phút 30–45 phút 30 phút
    Cơ chế kích hoạt Không cần đèn Có thể dùng đèn LED hỗ trợ Có thể dùng đèn (tùy bác sĩ) Có thể dùng hoặc không Tự hoạt động
    Chống ê buốt Tốt, có chất làm dịu Rất tốt, có Kali Nitrate Có chống ê buốt mức vừa (cần bảo vệ nướu kỹ) Có (tuỳ công thức mới) Mức trung bình – nên phối hợp với chống ê buốt
    Dạng gel & đóng gói Gel trộn sẵn Gel trộn sẵn tiện dụng Gel 2 thành phần, cần trộn Gel pha sẵn Bộ dùng riêng cho 1 bệnh nhân
    Tính kinh tế / giá trị Cao cấp, hiệu quả tốt Cao cấp – mạnh nhất trong dòng Pola Giá tốt, hiệu quả cao Phân khúc trung bình Phù hợp điều trị riêng lẻ, chi phí tối ưu
    Điểm mạnh Ít ê buốt, dễ dùng Nhanh, hiệu quả cao, giảm ê buốt tốt Hiệu quả rõ rệt, linh hoạt Giá phải chăng, nội địa Dành riêng cho từng bệnh nhân, sạch sẽ, dễ kiểm soát
    Hạn chế Nồng độ vừa phải, hiệu quả cần 2 lần hẹn Có thể gây ê nhẹ nếu không bảo vệ tốt Cần thao tác chính xác khi trộn Ít được nghiên cứu lâm sàng rộng rãi Mức độ làm trắng thấp hơn Pola hoặc FGM
     

    Đánh giá khách hàng