Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF

    ( 0 Đánh giá )
    Mũi khoan Mani TC - Chóp nhọn - Taper Conial End (TC) là một sản phẩm nha khoa chất lượng và hiệu quả, được thiết kế để thực hiện các quá trình khoan và ...
    Id Ảnh Phân loại ĐVT Giá ( đ )
    327 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF SI-61 120,000 - 130,000
    328 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF SI-S46 120,000 - 130,000
    329 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF SI-S48 120,000 - 130,000
    330 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF SO-11 120,000 - 130,000
    331 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF SO-12 120,000 - 130,000
    332 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF SO-13 120,000 - 130,000
    333 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF SO-14 120,000 - 130,000
    334 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF SO-20 120,000 - 130,000
    335 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF SO-21 120,000 - 130,000
    336 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF SO-23 120,000 - 130,000
    337 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF SO-67 120,000 - 130,000
    338 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF SO-S20 120,000 - 130,000
    339 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF SO-SS20 120,000 - 130,000
    379 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF SR-11 120,000 - 130,000
    380 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF SR-12 120,000 - 130,000
    381 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF SR-13 120,000 - 130,000
    382 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF SR-54 120,000 - 130,000
    383 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF SR-55 120,000 - 130,000
    384 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF SR-57 120,000 - 130,000
    385 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TC-11 120,000 - 130,000
    386 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TC-12 120,000 - 130,000
    387 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TC-13 120,000 - 130,000
    388 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TC-14 120,000 - 130,000
    389 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TC-15 120,000 - 130,000
    390 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TC-16 120,000 - 130,000
    391 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TC-21 120,000 - 130,000
    392 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TC-22 120,000 - 130,000
    393 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TC-23 120,000 - 130,000
    394 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TC-24 120,000 - 130,000
    395 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TC-26 120,000 - 130,000
    396 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TC-28 120,000 - 130,000
    397 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TC-72 120,000 - 130,000
    398 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TC-S21 120,000 - 130,000
    399 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TC-SS21 120,000 - 130,000
    400 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TF-11 120,000 - 130,000
    401 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TF-12 120,000 - 130,000
    402 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TF-13 120,000 - 130,000
    403 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TF-14 120,000 - 130,000
    404 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TF-15 120,000 - 130,000
    405 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TF-20 120,000 - 130,000
    406 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TF-21 120,000 - 130,000
    407 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TF-22 120,000 - 130,000
    408 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TF-23 120,000 - 130,000
    409 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TF-31 120,000 - 130,000
    458 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TF-33 120,000 - 130,000
    459 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TF-41 120,000 - 130,000
    460 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TF-42 120,000 - 130,000
    461 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TF-43 120,000 - 130,000
    462 Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF TF-S12 120,000 - 130,000
     Mũi khoan MANI là một trong những dòng mũi khoan nha khoa nổi tiếng, được sản xuất bởi hãng MANI Inc. (Nhật Bản) – một thương hiệu uy tín chuyên về dụng cụ nha khoa và y tế vi phẫu.

    Mũi khoan Mani trung bình màu xanh dương mã SI, SO, SR, TC, TF

    • Xuất xứ: Mani - Nhật Bản
    • Quy cách: Vỉ 5 mũi
    • Chỉ định: Mũi khoan kim cương dùng mài cùi phục hình trong nha khoa

     

    Hướng dẫn sử dụng

    - Các mũi khoan sau khi sử dụng nên được ngâm ngay vào dung dịch khử trùng đúng theo khoảng thời gian được khuyến cáo. Nếu trên mũi khoan có dính tạp chất quan sát được thì mũi khoan nên được cọ rửa nhẹ trước khi ngâm.
    - Sau khi ngâm, mũi khoan nên được rửa sạch bằng nước sạch trong thời gian tối thiểu là 01 phút.
    - Rửa lại qua máy rửa siêu âm, hệ thống giúp làm bong các cặn bẩn bám trên mũi khoan. Sau đó làm khô trước khi đóng gói.
    - Đóng gói mũi khoan vào các túi hấp chịu nhiệt.
    - Tiệt trùng khô (hấp khô) ở mức nhiệt độ 160 độ C (320 độ F) trong 30 phút. Nếu tiệt trùng hơi nước (hấp ướt), mức nhiệt độ áp dụng 121 độ C (250 độ F) trong chu kỳ 20 phút ở áp suất 15PSI. Tuy nhiên hấp ướt sẽ làm tăng nguy cơ ăn mòn vật liệu hơn.
    - Sau khi được hấp, bảo quản giữ nguyên mũi khoan trong túi hấp, đảm bảo nơi bảo quản mũi khoan khô ráo và sạch sẽ.
     

    Phân loại:

    • SUPER COARSE (Siêu Thô) màu đen: mã SC
    • COARSE (Thô) màu xanh lá: mã C
    • STANDARD (Chuẩn) màu xanh dương: không có mã
    • FINE (Min) màu đỏ: mã F
    • EXTRA FINE (Siêu Mịn) màu vàng: mã EF
     

     

    Các loại mũi khoan dùng trong nha khoa

    Trong nha khoa, mũi khoan (dental burs) là dụng cụ không thể thiếu trong điều trị và phục hình răng. Mũi khoan được gắn vào tay khoan để mài, cắt, tạo hình răng hoặc vật liệu. Tùy theo mục đích và kỹ thuật, có nhiều loại mũi khoan khác nhau được sử dụng.

    1. Phân loại theo chất liệu

    • Mũi khoan thép không gỉ (Steel burs):

      • Rẻ, dùng cho thao tác nhẹ nhàng như mài men, ngà mềm.

      • Dễ mòn, thường sử dụng một lần hoặc ít lần.

    • Mũi khoan carbide (Carbide burs):

      • Bền và cắt sắc bén hơn thép.

      • Thường dùng để cắt bỏ men, ngà cứng, tạo hình xoang trám.

    • Mũi khoan kim cương (Diamond burs):

      • Bề mặt phủ hạt kim cương nhân tạo.

      • Hiệu quả trong việc mài, tạo nhám, chỉnh sửa răng và phục hình.

      • Có nhiều độ hạt (thô – vừa – mịn) cho từng mục đích.

     

    2. Phân loại theo tốc độ tay khoan

    • Mũi khoan tay tốc độ cao (High-speed burs):

      • Dùng với tay khoan tua-bin.

      • Cắt nhanh, chính xác, ít rung.

      • Chủ yếu dùng trong tạo hình xoang, mài răng phục hình.

    • Mũi khoan tay tốc độ thấp (Low-speed burs):

      • Dùng với tay khoan chậm hoặc tay thẳng.

      • Phù hợp cho mài chỉnh, lấy ngà mềm, hoàn thiện phục hình.

     

    3. Phân loại theo hình dạng đầu mũi

    • Round bur (mũi tròn): Dùng mở xoang, lấy ngà sâu, tạo điểm giữ cho xoang.

    • Inverted cone bur (mũi hình nón ngược): Tạo dạng xoang với thành vững chắc, làm rãnh giữ.

    • Straight fissure bur (mũi rãnh thẳng): Tạo rãnh, mở rộng và tạo hình thành xoang.

    • Tapered fissure bur (mũi rãnh thuôn): Tạo thành xoang thuôn, thường dùng trong phục hình.

    • Pear-shaped bur (mũi hình lê): Phổ biến trong tạo xoang trám composite, dễ tạo dạng tròn đều.

    • End-cutting bur (mũi cắt ở đầu): Dùng cắt bỏ mô răng từ mặt đáy, không làm tổn hại thành bên.

     

    4. Phân loại theo độ hạt (đối với mũi kim cương)

    • Hạt thô (coarse): Cắt nhanh, loại bỏ nhiều mô răng, dùng giai đoạn đầu.

    • Hạt vừa (medium): Dùng để tạo hình xoang hoặc phục hình.

    • Hạt mịn – siêu mịn (fine/extra-fine): Hoàn thiện bề mặt, đánh bóng phục hình sứ – composite.

     

    5. Ứng dụng lâm sàng

    • Trong điều trị sâu răng: Loại bỏ ngà sâu, tạo xoang.

    • Trong phục hình răng: Mài cùi răng, chỉnh sửa mão – cầu răng.

    • Trong nha khoa thẩm mỹ: Tạo hình răng, chỉnh sửa veneer, đánh bóng.

    • Trong phẫu thuật miệng: Cắt xương, tách răng khôn, tạo đường rạch chính xác.

     

    Bảng so sánh các loại mũi khoan trong nha khoa

    Tiêu chí Loại Ưu điểm Nhược điểm Ứng dụng chính
    Chất liệu Thép không gỉ Mềm, linh hoạt, ít gãy Nhanh mòn Xoang trám, nội nha, mài nhựa
      Tungsten carbide Cứng, chịu nhiệt, bền, ít rung/ồn Dễ nứt/gãy Xương, cắt phục hình kim loại
      Kim cương Cắt chính xác, mượt, hiệu quả cao Tuổi thọ thấp, dễ bám bẩn Trám, cùi, sứ
      Mani Diamond (implant) Sắc bén, giảm rung, an toàn Giá cao, cần kỹ thuật Implant cắm trụ
    Cán mũi khoan HP (long) Đa dụng labo, dễ thao tác Dài, không dùng cho nhanh Phòng thí nghiệm, labo
      FG (short) Dùng nhanh, phổ biến Chiều dài ngắn Bàn ghế điều trị, thao tác nhanh
      RA (latch) Tốt với tay gạt chậm Không dùng cho tốc độ cao Điều trị chậm, phẫu thuật chậm
    Hình dạng & nhám Các hình dạng khác nhau Đa dạng chức năng, chuẩn xác Cần chọn phù hợp từng thao tác Chuẩn bị xoang, tạo hình, hoàn thiện
      Màu mã nhám (đối với diamond) Dễ phân biệt, chọn độ nhám phù hợp Phải chú ý chọn màu phù hợp Tạo bóng, tạo hình, loại bỏ mạnh

    Đánh giá khách hàng

     

    Sản phẩm tương tự